
Báo chí nói về Chúng tôi

Những câu chuyện khởi nghiệp thành công giúp truyền động lực cho bạn.
Đăng kí thi tiếng Anh B1, B2 - Vstep khung 6 bậc của Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh

LISTENING A2
(Gồm 5 phần – thời gian thi 25 phút) |
LISTENING B1, B2, C1
(Gồm 3 phần – 35 câu hỏi-Thời gian thi 40 phút) |
Phần 1: Các bạn sẽ nghe 5 đoạn hội thoại và trả lời 5 câu hỏi tương ứng dạng trắc nghiệm 3 lựa chọn. | Phần 1: Các bạn sẽ nghe 8 đoạn thông báo hoặc hướng dẫn. Trả lời câu hỏi từ 1-8. |
Phần 2: Các bạn sẽ nghe 5 hội thoại và trả lời 5 câu hỏi tương ứng dạng trắc nghiệm 3 lựa chọn. | Phần 2: Các bạn sẽ được nghe 3 đoạn hội thoại hoặc độc thoại. Mỗi đoạn có 4 câu hỏi. |
Phần 3: Các bạn sẽ phải hoàn thành biểu bảng với 5 chỗ trống thuộc dạng hội thoại. | Phần 3: Các bạn sẽ được nghe 3 đoạn thảo luận hoặc diễn thuyết, mỗi đoạn trả lời 5 câu hỏi. |
Phần 4: Các bạn sẽ được nghe một đoạn hội thoại dài về một chuyến đi, khóa học… và chọn đáp án đúng. | – |
Phần 5: Các bạn sẽ nghe và điền vào chỗ trống với dạng tin nhắn điện thoại. | – |
Cấu trúc đề thi Speaking
SPEAKING A2
(Gồm 4 phần -Thời gian thi 10 phút) |
SPEAKING B1, B2, C1
(Gồm 3 phần-Thời gian thi 10 phút) |
Phần 1: Các bạn sẽ thực hiện chào hỏi giới thiệu bản thân. | Phần 1 (Giao tiếp xã hội): Các bạn sẽ phải trả lời 2 câu hỏi liên quan đến 2 chủ điểm quen thuộc (họ tên, tuổi, nghề nghiệp, sở thích, trình độ văn hóa…) |
Phần 2: Giám khảo sẽ hỏi các bạn những câu hỏi liên quan đến cá nhân như họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, gia đình, trường học, sở thích, đời sống, học tập | Phần 2 (Thảo luận giải pháp): Các bạn sẽ được cho một tình huống và 3-6 gợi ý giải pháp đã cho về chủ đề đã cho. Công việc của các bạn là lựa chọn giải pháp mà mình cho là tốt nhất, đưa ra lý lẽ giải thích và bảo về quan điểm, ý kiến của mình. |
Phần 3: Các bạn sẽ được đưa ra một chủ đề miêu tả nhà cửa, công việc, môn học yêu thích….Các bạn có 1 phút chuẩn bị trước khi trình bày bài nói. | Phần 3 (Phát triển chủ đề): Các bạn được xem một sơ đồ tư duy, từ sơ đồ này Công việc của thí sinh là sẽ phát triển thành một bài nói theo gợi ý của giám khảo hoặc sử dụng ý kiến riêng. Cuối cùng giám khảo sẽ hỏi 3-6 câu hỏi về bài nói của mình. |
Phần 4: Các bạn trình bày cảm quan, suy nghĩ của mình về một nhận định bất kỳ… | – |
Cấu trúc đề thi Reading
READING A2
(Gồm 4 phần thi – Thời gian thi 35 phút) |
READING B1, B2, C1
(Gồm 1 phần thi với 40 câu hỏi – Thời gian thi 60 phút) |
Phần 1: Các bạn sẽ làm bài thi dạng cloze test điền từ vào chỗ trống. Cho một bài đọc dài khoảng 120 – 150 từ có 10 chỗ trống, 10 câu hỏi trắc nghiệm với 3 lựa chọn về từ vựng hoặc ngữ pháp. | Đề thi gồm 4 bài đọc với với độ dài khoảng 2000 từ, chủ đề xoay quanh cuộc sống bản thân hoặc một người nào đó. Cũng có thể là vấn đề xã hội như nhập cư, sức khỏe cộng đồng… Đề thi gồm 40 câu hỏi. thí sinh được làm trong khoảng 1 giờ đồng hồ. Nội dung câu hỏi của Đại học Ngoại Ngữ phần này là dạng trắc nghiệm. Thí sinh trả lời bằng cách tìm hiểu thông tin chi tiết, tìm hiểu ý chính, thái độ hoặc đoán theo ngữ cảnh. |
Phần 2: Đọc nối biển báo với ý nghĩa của chúng. Số lượng biển báo nhiều hơn số lượng câu giải nghĩa. | – |
Phần 3: Các bạn sẽ phải đọc và điền từ vào một biểu mẫu dạng ghi chú, mẫu đăng ký mượn sách thư viện, xin visa… | – |
Phần 4: Các bạn sẽ phải đọc một bài độ dài 150-200 từ. Mỗi bài có 5 câu hỏi trắc nghiệm 3 lựa chọn A, B, C. | – |
Cấu trúc đề thi Writing
WRITING A2
(Gồm 3 phần thi – Thời gian thi 40 phút) |
WRITING B1, B2, C1
(Gồm 2 phần thi – Thời gian thi 60 phút) |
Phần 1: Các bạn sẽ phải làm bài dạng hoàn thành câu – viết khoảng 5 câu hoàn chỉnh dựa vào gợi ý cho sẵn | Phần 1: Các bạn sẽ phải viết một bức thư hoặc email theo chủ đề cho sẵn. Độ dài ít nhất 120 từ. |
Phần 2: Các bạn sẽ viết một ghi chú hoặc một tin nhắn có độ dài khoảng 35 từ. | Phần 2: Các bạn phải viết một bài luận có độ dài 250 từ về một chủ đề có sẵn. Học viên sẽ phải sử dụng kiến thức và kinh nghiệm của bản thân để giải thích và bảo vệ lập luận của mình |
Phần 3: Các bạn viết một bưu thiếp hoặc email ngắn dài khoảng 40 từ. | – |

Ngày thi dự kiến | Cấp bậc | Hạn nộp hồ sơ |
Ngày 13-14-15 Tháng 01/2023 | Bậc 2 và bậc 3, 4, 5 | 27/12/2022 |
Ngày 03-04-05 & 17-18-19 Tháng 2/2023 | Bậc 2 và bậc 3, 4, 5 | 23/01-07/02/2023 |
Ngày 03-04-05 & 17-18-19 & 31 Tháng 3/2023 | Bậc 2 và bậc 3, 4, 5 | 23/03-07/04/2023 |
Ngày 01, 02 & 14, 15, 16 & 26, 27, 28 Tháng 4/2023 | Bậc 2 và bậc 3, 4, 5 | 21/03-04/04-16/04/2023 |
Ngày 19, 20, 21 Tháng 5/2023 | Bậc 2 và bậc 3, 4, 5 | 09/05/2023 |
Ngày 02, 03, 04 & 16, 17, 18 & 30 Tháng 6/2023 | Bậc 2 và bậc 3, 4, 5 | 22/05-06/05-20/05/2023 |
Ngày 01, 02 & 14, 15, 16 & 28, 29, 30 Tháng 7/2023 | Bậc 2 và bậc 3, 4, 5 | 29/06-04/07-18/07/2023 |
Ngày 11, 12, 13 & 25, 26, 27 Tháng 8/2023 | Bậc 2 và bậc 3, 4, 5 | 01/08-15/08/2023 |
Ngày 15, 16, 17 & 29, 30 Tháng 9/2023 | Bậc 2 và bậc 3, 4, 5 | 05/09-19/09/2023 |
Ngày 01 & 13, 14, 15 & 27, 28, 29 Tháng 10 | Bậc 2 và bậc 3, 4, 5 | 21/09-03/10-17/10/2023 |
Ngày 10, 11, 12 & 24, 25, 26 Tháng 11 | Bậc 2 và bậc 3, 4, 5 | 01/11-14/11/2023 |
Ngày 08, 09, 10 & 22, 23, 24 Tháng 12/2023 | Bậc 2 và bậc 3, 4, 5 | 28/11-12/12/2023 |
Chú ý: Lịch thi có thể thay đổi theo tình hình thực tế. Hội đồng thi sẽ thông báo chậm nhất 4 ngày trước hôm thi cho những thí sinh đã đăng ký.
Luôn chuẩn bị đầy đủ giấy tờ trước khi dự thi


